Công suất Máy lạnh 6.0 Hp (6.0 Ngựa) | Loại máy | Sử dụng Gas R32 |
|
Thông số kỹ thuật | ||
Xuất xứ | : | Thương hiệu: Nhật - Sản xuất tại: Thái Lan |
Loại Gas lạnh | : | R32 |
Loại máy | : | Inverter (tiết kiệm điện) - loại 1 chiều (chỉ làm lạnh) |
Công suất làm lạnh | : | 6.0 Hp (6.0 Ngựa) - 47.800 Btu/h - 14.0 kW |
Sử dụng cho phòng | : | Diện tích 65 - 70 m² hoặc 200 - 215 m³ khí (thích hợp cho phòng khách, văn phòng) |
Nguồn điện (Ph/V/Hz) | : | 3 Pha, 380 - 415 V, 50Hz |
Công suất tiêu thụ điện | : | 5.69 kW |
Kích thước ống đồng Gas (mm) | : | 9.5 / 15.9 |
Chiều dài ống gas tối đa (m) | : | 50 m |
Chênh lệch độ cao (tối đa) (m) | : | 30 m |
Hiệu suất năng lượng CSPF | : | 4.47 |
Dàn Lạnh | ||
Model dàn lạnh | : | FBA140BVMA |
Kích thước dàn lạnh (mm) | : | 245 x 1400 x 800 (mm) |
Trọng lượng dàn lạnh (Kg) | : | 47 (Kg) |
Dàn Nóng | ||
Model dàn nóng | : | RZF140CYM |
Kích thước dàn nóng (mm) | : | 990 x 940 x 320 (mm) |
Trọng lượng dàn nóng (Kg) | : | 64 (Kg) |
Những dòng máy sử dụng công nghệ Inverter mới của Daikin làm giảm mức tiêu thụ năng lượng trong suốt quá trình làm lạnh.
Với độ cao chỉ 245 mm việc lắp đặt khả thi ngay cả trong các tòa nhà có trần hẹp.
Độ cao đường ống nước xả được nâng cao 850 mm nhờ vào việc sử dụng bơm nước xả DC được lắp đặt sẵn với phụ kiện tiêu chuẩn.
Phương pháp kháng khuẩn được tích hợp trong dàn lạnh, sử dụng ion bạc trong máng nước xả để ngăn sự phát triển của các chất nhờn, vi khuẩn, nấm mốc gây ra mùi hôi và tắc nghẽn ( tuổi thọ của ống ion bạc phụ thuộc vào môi trường sử dụng, nhưng 2 đến 3 năm nên thay 1 lần).
Dòng sản phẩm biến tần DC của Daikin được trang bị máy nén xoắn ốc DC từ trở.
Máy nén xoắn ốc DC từ trở sử dụng 2 loại mô-men khác nhau: Nam châm Neodym*1 và mô-men từ trở*2.
Động cơ này tiết kiệm năng lượng vì trong quá trình hoạt động nó cần ít điện năng nhưng vẫn sản sinh ra công suất lớn hơn động cơ AC và động cơ DC truyền thống.
Hệ thống làm mát bằng môi chất lạnh độc quyền của Daikin mang lại hiệu suất làm mát cao ngay cả khi nhiệt độ ngoài trời cao.
Diện tích trao đổi nhiệt lớn lên giúp tăng hiệu suất máy.
Việc sử dụng cánh quạt chân vịt có khía chữ V mô phỏng hiệu suất hoạt động của cánh loài thiên nga, điều này giúp cho lượng gió đều và không bị thất thoát.
Sử dụng động cơ quạt DC có thể điều chỉnh áp suất tĩnh bên ngoài trong khoảng từ 50 Pa đến 150 Pa.
Luồng gió dễ chịu đạt được tùy vào các điều kiện như chiều dài ống gió.
Khi bật điều hòa hai phòng cùng một lúc, lượng gió cấp cho từng phòng phải được tuần hoàn trở lại máy điều hòa. Để đảm bảo điều này, phải lắp đặt hệ thống thông gió cho từng phòng hoặc phải có cửa thông gió lắp ở ngăn trên vách tường hoặc dưới cửa giữa hai phòng.
Kiểm soát lưu lượng gió bằng điều khiển từ xa trong quá trình chạy thử máy.
Lượng gió được điều chỉnh tự động đến xấp xỉ +/- 10% tốc độ gió cao.
Là một tính năng tiết kiệm điện năng, máy điều hòa không khí có thể được khóa lẫn với hệ thống cửa từ của khách sạn. Với việc sử dụng hệ thống quản lý tòa nhà thứ ba, việc thắp sáng và điều hòa không khí có thể điều khiển với cơ chế khóa liên động.
Dễ dàng giao tiếp và kết nối với hệ thống điều khiển trung tâm.
Được điều chỉnh giúp dễ dàng hơn trong việc kiểm tra.
Cửa sổ này giúp cho việc kiểm tra bụi bẩn bám vào máng nước xả và nhận biết sự thoát nước trong quá trình lắp đặt mà không cần sử dụng dụng cụ đồ nghề.
Lưu ý:
1 Công suất làm lạnh định mức dựa trên các điều kiện sau: Nhiệt độ trong phòng 27°CDB, 19° CWB; nhiệt độ ngoài trời 35° CDB, 24° CWB; ống dẫn môi chất làm lạnh tương đương 7.5 m (theo phương ngang)
2 Công suất là giá trị thực, đã khấu trừ nhiệt từ động cơ dàn lạnh.
3 Áp suất tĩnh bên ngoài có thể thay đổi theo 11 mức độ bằng điều khiển từ xa.
4 Giá trị quy đổi trong điều kiện phòng không dội âm. Nếu đo lường dưới các điều kiện lắp đặt thực tế thì giá trị thực thường cao hơn thông số kỹ thuật do tiếng ồn môi trường và độ vọng âm.
5 Phin lọc khí không phải là phụ kiện tiêu chuẩn phải có, nhưng khuyến cáo gắn bộ phận này vào hệ thống ống nối gió ở phía hút gió. Chọn hiệu suất lọc bụi (phương pháp trọng lực) 50% hoặc hơn.